Tổ chức, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kinh tế
I. Thông tin liên hệ
1. Hòm thư công vụ: phongkinhte.td@ninhbinh.gov.vn
2. Danh sách lãnh đạo phòng
STT |
Họ và tên |
Chức danh |
Quê quán |
Ngày tháng năm sinh |
Số điện thoại |
Hòm thư công vụ |
1 |
Trịnh Xuân Hồng |
Trưởng Phòng |
xã Yên Thái, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
16/11/1984 |
0911.357.975 |
hongtx.tptd@ninhbinh.gov.vn |
2 |
Phạm Thị Thuỷ |
Phó trưởng phòng |
H. Yên Mô, tỉnh Ninh Bình |
22/11/1984 | 0984.774.465 | thuypt.td@ninhbinh.gov.vn |
3 |
Vũ Trọng Hội |
Phó trưởng phòng | xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình | 15/9/1982 | 0368.888.745 | hoivt.tptd@ninhbinh.gov.vn |
II. Vị trí, chức năng
Phòng Kinh tế là cơ quan chuyên môn tham mưu giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ lợi; thuỷ sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; quản lý đê điều; chất lượng, an toàn thực phẩmđối với nông sản, lâm sản, thuỷ sản; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại; khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố.
Phòng Kinh tế chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp toàn diện của UBND thành phố đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Khoa học và Công nghệ tỉnh.
III. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Về lĩnh vực công thương
1.1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về phát triển công thương trên địa bàn; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực công thương.
1.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo các văn bản về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
1.3. Giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của phòng theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
1.4. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện chính sách khuyến khích các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân đầu tư phát triển công nghiệp, mở rộng sản xuất - kinh doanh; tổ chức các hoạt động dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến thương mại và đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở sản xuất - kinh doanh thuộc lĩnh vực công thương.
1.5. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực công thương.
1.6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật về hoạt động công thương trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động công thương trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Về lĩnh vực khoa học và công nghệ
2.1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quyết định, chỉ thị; kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về khoa học và công nghệ trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố.
2.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, kế hoạch về khoa học và công nghệ sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, thống kê, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý khoa học và công nghệ đối với cán bộ, công chức xã, phường.
2.4. Quản lý, triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp cơ sở; tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; phát triển phong trào lao động sáng tạo; phổ biến, lựa chọn các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại địa phương; tổ chức thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố.
2.5. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm; kiểm tra đo lường chất lượng sản phẩm và hàng hóa trên địa bàn thành phố.
2.6. Tổ chức kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ trên địa bàn theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
3.1. Trình UBND thành phố ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát triển nông thôn, phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm để Uỷ ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
3.2. Trình Chủ tịch UBND thành phố dự thảo các văn bản về lĩnh vực chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố.
3.3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao; theo dõi thi hành pháp luật.
3.4. Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; công tác phòng, chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa bàn.
3.5. Phối hợp tổ chức bảo vệ đê điều, các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; công trình nuôi trồng thuỷ sản; công trình cấp, thoát nước nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai; quản lý mạng lưới thuỷ nông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3.6. Đầu mối phối hợp tổ chức và hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan đến phát triển nông thôn; tổng hợp tình hình, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố việc xây dựng và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố về các lĩnh vực: phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp; phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn; khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản và muối; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác định canh, di dân tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn.
3.7. Tổ chức hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý theo quy định; thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, diễn biến tài nguyên rừng; tổ chức thực hiện các biện pháp canh tác phù hợp để khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
3.8. Quản lý về chất lượng, vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3.9. Quản lý các hoạt động dịch vụ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; vật tư nông, lâm nghiệp, phân bón và thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn thành phố.
3.10. Quản lý về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và các dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố theo quy định.
3.11. Giúp Uỷ ban nhân dân thành phố thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công của Uỷ ban nhân dân thành phố.
3.12. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của phòng cho công chức cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3.13. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn đối với các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân thành phố.
3.14. Thực hiện nhiệm vụ thường trực về công tác phòng chống lụt, bão,thiên tai; kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn thành phố.
3.15. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn thành phố; trực tiếp tham mưu UBND thành phố ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về Chương trình Mỗi xã một sản phẩm; tham mưu thành lập và tổ chức đánh giá, phân hạng các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP trên địa bàn.
4. Các nhiệm vụ khác
4.1. Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố
4.2. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND thành phố và các Sở: Công thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.3. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
16
513